Chi tiết của chủ đề:
BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Số: /2013/TT-BTC
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
Dự Thảo
THÔNG TƯ
Về việc hướng dẫn xóa nợ tiền thuế,
tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007
-------------------------
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số
21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Bộ Tài chính ban hành Thông tư về việc hướng dẫn xóa nợ thuế không có khả
năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/7/2007 theo quy định tại Điều 55 Nghị định
số 83/2013/NĐ-CP nêu trên;
Chương I
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG
Điều 1. Phạm vi áp
dụng
1. Tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007
đến nay chưa nộp ngân sách nhà nước, bao gồm cả khoản tiền thuế, tiền phạt phát
sinh phải nộp trước ngày 01/7/2007 nhưng phát hiện ấn định thu sau ngày
01/7/2007.
2. Tiền thuế được xóa bao gồm: thuế môn bài, thuế doanh
thu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu, thuế nhà đất, thuế lợi tức, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập đối
với người có thu nhập cao, thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất nông nghiệp.
3. Tiền phạt bao gồm: tiền phạt chậm nộp, tiền phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.
4. Khi xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày
01/7/2007 thì được xóa toàn bộ khoản tiền phạt chậm nộp, tiền chậm nộp, tiền
phạt phát sinh từ khoản tiền thuế, tiền phạt được xóa.
5. Trường hợp doanh nghiệp nhà nước khi chính thức chuyển
thành công ty cổ phần nộp tiền vào NSNN nhưng cơ quan quản lý thuế đã thực hiện
thanh toán theo thứ tự qui định tại Điều 45 Luật Quản lý thuế trừ vào khoản
tiền thuế, tiền phạt của doanh nghiệp nhà nước phát sinh trước ngày 01/7/2007
(khoản nợ thuế xa nhất), hoặc bù trừ vào số tiền thuế được hoàn, nếu
thuộc trường hợp xóa nợ và đáp ứng các điều kiện xóa nợ qui định tại Điều 2,
Điều 3 Thông tư này thì được xóa các khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước
ngày 01/7/2007.Điều 2.
Đối tượng xóa nợ
1. Hộ gia đình, cá nhân còn nợ tiền thuế, tiền phạt phát
sinh trước ngày 01/7/2007;
2. Doanh nghiệp nhà nước đã có quyết định giải thể của
cơ quan có thẩm quyền còn nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007
(bao gồm cả tiền nợ thuế, tiền phạt của các chi nhánh, cửa hàng hạch toán phụ
thuộc của doanh nghiệp);
Doanh nghiệp Nhà nước được xác định theo quy định tại
Khoản 22, Điều 4 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
3. Doanh nghiệp nhà nước hoàn thành cổ phần hóa theo Nghị định số 44/1998/NĐ-CP
ngày 29/6/1998, Nghị định số 64/2002/NĐ-CP
ngày 19/6/2002, Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
việc chuyển Doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
4. Doanh nghiệp nhà
nước thực hiện giao, bán theo Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày
10/9/1999, Nghị định số 80/2005/NĐ-CP ngày 22/6/2005 của Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh, cho
thuê Công ty nhà nước;
Điều 3. Điều kiện áp dụng
1. Đối với hộ gia
đình, cá nhân nêu tại khoản 1, Điều 2 Thông tư này phải đáp ứng các điều kiện:
a) Gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ, bị di dời và
giải tỏa theo Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bệnh tật, già yếu,
kinh doanh thua lỗ nên không thanh toán được nợ thuế.
b) Đã ngừng kinh doanh.
2. Đối với doanh
nghiệp nhà nước đã giải thể nêu tại khoản 2, Điều 2 Thông tưnày thì phải đảm bảo cácđiều kiện sau:
a) Doanh nghiệp Nhà
nước hạch toán độc lập;
b) Có Quyết định giải
thể của cơ quan có thẩm quyền;
3. Đối với doanh
nghiệp cổ phần hóa nêu tại khoản 3, Điều 2 Thông tư này thì phải đảm bảo các
điều kiện:
a) Thực hiện cổ phần
hóa theo Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29/6/1998, Nghị định số 64/2002/NĐ-CP
ngày 19/6/2002, Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
b) Đã được cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Khoản tiền thuế,
tiền phạt đề nghị xóa chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp tại thời điểm xác
định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa hoặc thời điểm doanh nghiệp chính thức
chuyển thành công ty cổ phần.
4. Đối với doanh nghiệp nhà nước thực
hiện chuyển đổi sở hữu theo hình thức giao, bán nêu tại khoản 4, Điều 2 Thông
tư này thì phải đảm bảo đồng thời các điều kiện:
a) Thực hiện giao, bán theo Nghị định
số 103/1999/NĐ-CP ngày 10/9/1999, Nghị định số 80/2005/NĐ-CP ngày 22/6/2005 của
Chính phủ về giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê Công ty nhà nước;
b) Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
c) Khoản tiền thuế, tiền phạt đề nghị
xóa nợ chưa đưa vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
Chương II
HỒ SƠ XÓA NỢ
Điều 4. Đối với đối tượng xóa nợ là hộ gia đình, cá nhân
quy định tại khoản 1, Điều 2 Thông tư này
1. Văn bản đề nghị xóa nợ của Chi cục Thuế kèm danh sách
hộ gia đình, cá nhân đề nghị xóa nợ thuế có xác nhận của UBND xã, phường
(theo mẫu số 01, 02a, 02b ban hành kèm theo thông tư này);
2. Văn bản đề nghị xóa nợ thuế của Cục Thuế (theo mẫu
số 03 ban hành kèm theo Thông tư này);
Điều 5. Đối với đối tượng xóa nợ là doanh nghiệp nhà nước
đã giải thể quy định tại khoản 2, Điều 2 Thông tư này
1. Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ
quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế (theo mẫu số 04 ban hành
kèm theo thông tư này);
2. Quyết định giải thể của cơ quan có thẩm quyền;
3. Xác nhận của cơ quan thuế, cơ quan hải quan địa phương
nơi đóng trụ sở của chi nhánh, cửa hàng hạch toán phụ thuộc về nợ thuế của chi
nhánh, cửa hàng (nếu có).
Điều 6. Đối với đối tượng xóa nợ là DNNN đã hoàn thành cổ
phần hóa quy định tại khoản 3, Điều 2 Thông tư này
1. Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ
quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế, trong đó xác nhận rõ số
tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày
01/7/2007 thực tế chưa nộp NSNN nhưng đã bị trừ vào nợ xa nhất (hoặc bị bù trừ
hoàn), chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp (theo
mẫu số 05 ban hành kèm theo thông tư này);
2. Văn bản đề nghị xóa nợ của doanh nghiệp nêu rõ số thuế
đề nghị xóa nợ, lý do xóa nợ, căn cứ xóa nợ; lý do số tiền thuế, tiền phạt đề
nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp (theo mẫu số 06
ban hành kèm theo thông tư này).
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ vừa có
tiền thuế, tiền phạt nội địa vừa có tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất,
nhập khẩu thì doanh nghiệp gửi hồ sơ xóa nợ về Cục Thuế trực tiếp quản lý.
3. Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định về giá trị doanh nghiệp, trong đó xác
nhận số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn ngân sách
nhà nước có tại doanh nghiệp;
4. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện cổ
phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
5. Đăng ký kinh doanh thành lập công ty cổ phần;
6. Bảng tổng hợp nợ đọng tiền thuế, tiền phạt của doanh
nghiệp (theo mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này);
7. Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp (kèm theo
báo cáo chi tiết nợ phải trả) và Quyết định công bố giá trị doanh nghiệp;
8. Quyết định giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển
thành công ty cổ phần của cơ quan có thẩm quyền.
Trường hợp chưa có Quyết định này thì phải có văn bản xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền quyết định giá trị doanh nghiệp về việc: chưa có
quyết định và nêu rõ lý do.
9. Quyết toán thuế và biên bản kiểm tra quyết toán thuế
(nếu có) tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp và thời điểm chính thức
chuyển sang Công ty cổ phần;
10. Xác nhận số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ thực
tế chưa nộp ngân sách nhà nước của cơ quan Hải quan quy định tại Khoản 5, Điều
1 Thông tư này (đối với trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ vừa
có tiền thuế, tiền phạt nội địa vừa có tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất,
nhập khẩu).
11. Biên bản bàn giao vốn, tài sản của doanh nghiệp nhà
nước sang Công ty cổ phần;
12. Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp tại thời
điểm đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
13. Các tài liệu có liên quan chứng minh khoản tiền thuế,
tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp.
Các tài liệu quy định tại khoản 4, 5, 7, 8, 9, 11 và 13
điều này là bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp.
Điều 7. Đối với đối tượng xóa nợ là doanh nghiệp nhà nước
thực hiện chuyển đổi sở hữu theo hình thức giao, bán quy định tại khoản 4, Điều
2 Thông tư này
1. Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ
quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế trong đó xác nhận rõ số tiền
thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày
01/7/2007 thực tế chưa nộp NSNN nhưng đã bị trừ vào nợ xa nhất (hoặc bị bù trừ
hoàn), chưa đưa vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán (theo mẫu số 05
ban hành kèm theo thông tư này);
2. Văn bản đề nghị xử lý xóa nợ của doanh nghiệp nêu rõ
số thuế đề nghị xóa nợ, căn cứ xóa nợ; lý do số tiền thuế, tiền phạt đề nghị
xóa nợ chưa đưa vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán (theo mẫu số 06 ban
hành kèm theo thông tư này);
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ vừa có
tiền thuế, tiền phạt nội địa vừa có tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất,
nhập khẩu thì doanh nghiệp gửi hồ sơ xóa nợ về Cục Thuế trực tiếp quản lý.
3. Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định về giá trị doanh nghiệp, trong đó xác
nhận số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa đưa vào giá trị doanh nghiệp
để giao, bán;
4. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện
giao, bán DNNN.
5. Bảng tổng hợp nợ đọng tiền thuế, tiền phạt của doanh
nghiệp (theo mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư này);
6. Đăng ký kinh doanh thành lập công ty cổ phần;
7. Quyết toán thuế và biên bản kiểm tra quyết toán thuế
(nếu có) tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để giao, bán;
8. Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp (kèm theo báo
cáo chi tiết nợ phải trả);
9. Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng giao doanh nghiệp.
10. Xác nhận số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ thực
tế chưa nộp ngân sách nhà nước của cơ quan Hải quan quy định tại Khoản 5, Điều
1 Thông tư này (đối với trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ vừa
có tiền thuế, tiền phạt nội địa vừa có tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất,
nhập khẩu).
11. Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt chậm nộp tại thời
điểm đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
12. Các tài liệu có liên quan chứng minh khoản tiền thuế,
tiền phạt đề nghị xóa nợ chưa đưa vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
Các tài liệu quy định tại khoản 4, 6, 7, 8, 9 và 12 điều
này là bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp.
Chương III
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT XÓA NỢ
Điều 8.Thủtướng Chính phủ xóanợ đối với trường hợp người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền
chậm nộp, tiền phạt từ mười tỷ đồng
trởlên;
Điều 9.Bộ
trưởng Bộ Tài chính xóanợ
đối với trường hợp người nộp thuếnợ
tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt từ năm tỷ đồng đến dưới mười tỷ đồng;
Điều 10. Tổng cục trưởng Tổng cục thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xóa nợ đối với trường hợp người nộp thuế nợ
tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt dưới năm tỷ đồng:
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế duyệt và ban hành quyết
định xóa nợ đối với hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt từ hoạt động sản xuất
kinh doanh nội địa; hồ sơ đề nghị xóa nợ vừa có khoản tiền thuế, tiền
phạt từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa vừa có khoản nợ tiền thuế, tiền
phạt từ hoạt động xuất, nhập khẩu.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan duyệt và ban hành
quyết định xóa nợ đối với hồ sơ chỉ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt từ hoạt
động xuất, nhập khẩu.
Chương IV
TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT
Điều 10. Đối với hồ sơ xóa nợ thuế quy định tại Điều 4 Thông tư này
1. Chi cục thuế lập danh sách hộ gia đình, cá nhân được
xóa nợ thuế; thông qua Hội đồng tư vấn thuế phường, xã thẩm định; báo cáo UBND
phường, xã xác nhận; lập công văn gửi Cục thuế đề nghị xóa nợ(theo
mẫu số 01, 02a, 2b ban hành kèm theo Thông tư này)
2. Cục thuế tỉnh, thành phố có trách nhiệm thẩm định hồ
sơ:
a) Đối với các hồ sơ đã đầy đủ và đáp ứng các điều kiện
được xóa nợ thuế, Cục Thuế có công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (theo
mẫu số 03 ban hành kèm theo thông tư này) và gửi toàn bộ hồ sơ về Tổng cục
Thuế.
b) Đối với trường hợp hồ sơ chưa thực hiện đúng quy định
tại Thông tư này thì Cục Thuế có văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung hồ sơ.
c) Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân không thuộc
đối tượng xóa nợ thì loại trừ khỏi danh sách đề nghị xóa nợ và có công văn
thông báo cho Chi cục Thuế biết để thực hiện đôn đốc thu đầy đủ, kịp thời vào
NSNN.
3. Tổng cục Thuế có trách nhiệm thẩm định hồ sơ:
a) Đối với các hồ sơ đã đầy đủ và đáp ứng các điều kiện
được xóa nợ thuế, Tổng cục Thuế thực hiện các công việc sau:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân có tiền thuế, tiền chậm nộp,tiền phạt đềnghị xóa nợ từ mười tỷ đồng trởlên: Tổng cục Thuế dự
thảo Tờ trình và công văn trình Thủ tướng Chính phủ gửi Vụ Pháp chế (Bộ Tài
chính) thẩm định. Sau khi có ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính),
trình Bộ Tài chính để Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét xóa nợ.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân có tiền thuế, tiền chậm
nộp, tiền phạt đềnghị xóa nợ từ năm tỷđồng đến dưới mười tỷ đồng: Tổng cục Thuế dự
thảo Tờ trình và Quyết định xóa nợ gửi Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính) thẩm
định. Sau khi có ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính), trình Bộ Tài
chính xem xét và ban hành Quyết định xóa nợ (theo mẫu số 08 ban hành kèm
theo Thông tư này).
- Đối với hộ gia đình, cá nhân có tiền thuế, tiền chậm
nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ dưới năm tỷ đồng: Tổng cục Thuế thẩm định hồ sơ
và ban hành Quyết định xóa nợ (theo mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư
này).
b) Đối với trường hợp hồ sơ chưa thực hiện đúng quy định
tại Thông tư này thì Tổng cục Thuế có văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung.
c) Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân không thuộc
đối tượng xóa nợ thì loại trừ khỏi danh sách đề nghị xóa nợ và có công văn
thông báo cho Cục Thuế để thực hiện đôn đốc thu đầy đủ, kịp thời vào NSNN.
Điều 11. Đối với hồ sơ xóa nợ thuế quy định tại Điều 5
Thông tư này
1. Cục Thuế (Cục Hải quan) tỉnh, thành phố lập hồ sơ xóa
nợ, có công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt (theo mẫu số 04 ban hành
kèm theo thông tư này) và gửi toàn bộ hồ sơ về Tổng cục Thuế (Tổng cục Hải
quan).
2. Tổng cục Thuế (Tổng cục Hải quan) có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ:
a) Đối với các hồ sơ đã đầy đủ và đáp ứng các điều kiện
được xóa nợ thuế, Tổng cục Thuế (Tổng cục Hải quan) thực hiện các công việc
sau:
- Đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể có tiền thuế,tiền chậm nộp, tiền phạt đềnghị xóa nợ từ mười tỷ đồng trởlên: Tổng cục Thuế
(Tổng cục Hải quan) dự thảo Tờ trình và công văn trình Thủ tướng Chính phủ gửi
Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính) thẩm định. Sau khi có ý kiến thẩm định của Vụ Pháp
chế (Bộ Tài chính), trình Bộ Tài chính để Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính
phủ xem xét xóa nợ.
- Đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đềnghị xóa nợ từ năm tỷđồng đến dưới mười tỷ đồng: Tổng cục Thuế (Tổng
cục Hải quan) dự thảo Tờ trình và Quyết định xóa nợ gửiVụ Pháp chế (Bộ Tài
chính) thẩm định. Sau khi có ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính),
trình Bộ Tài chính xem xét và ban hành Quyết định xóa nợ (theo mẫu số 09 ban
hành kèm theo Thông tư này).
- Đối với doanh nghiệp nhà nước đã giải thể có tiền thuế,
tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xóa nợ dưới năm tỷ đồng: Tổng cục Thuế (Tổng
cục Hải quan) thẩm định hồ sơ và ban hành Quyết định xóa nợ (theo mẫu số 09
ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Đối với trường hợp hồ sơ chưa thực hiện đúng quy định
tại Thông tư này thì Tổng cục Thuế (Tổng cục Hải quan) có văn bản hướng dẫn,
yêu cầu bổ sung hồ sơ.
c) Đối với trường hợp không thuộc đối tượng giải quyết
xóa nợ thì có công văn thông báo cho Cục Thuế, Cục Hải quan biết.
Điều 12. Đối với hồ sơ xóa nợ thuế quy định tại Điều 6,
Điều 7 Thông tư này
1. Cục Thuế (Cục Hải quan) quản lý trực tiếp tiếp nhận hồ
sơ của doanh nghiệp, thực hiện thẩm định hồ sơ:
a) Đối với các hồ sơ đã đầy đủ và đáp ứng các điều kiện
được xóa nợ thuế, Cục Thuế (Cục Hải quan) có công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế,
tiền phạt (theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này)và gửi
toàn bộ hồ sơ về Tổng cục Thuế (Tổng cục Hải quan).
b) Đối với trường hợp hồ sơ chưa thực hiện đúng quy định
tại Thông tư này thì Cục Thuế (Cục Hải quan) có văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ
sung hồ sơ.
c) Đối với trường hợp không thuộc đối tượng giải quyết
xóa nợ thì Cục Thuế (Cục Hải quan) có công văn thông báo cho doanh nghiệp.
2. Tổng cục Thuế (Tổng cục Hải quan) có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ:
a) Đối với các hồ sơ đã đầy đủ và đáp ứng các điều kiện
được xóa nợ thuế, Tổng cục Thuế (Tổng cục Hải quan) căn cứ vào thẩm quyền giải
quyết xóa nợ quy định tại chương III Thông tư này, thực hiện các công việc sau:
- Đối với doanh nghiệp có
tiền thuế, tiền chậm nộp,tiền phạt đềnghị xóa nợ từ mười tỷ đồng trởlên: Tổng cục Thuế
(Tổng cục Hải quan) dự thảo Tờ trình và công văn trình Thủ tướng Chính phủ, gửi
lấy ý kiến các đơn vị thuộc Bộ Tài chính là Vụ Pháp chế, Cục Tài chính doanh
nghiệp, Tổng cục Hải quan (đối với trường hợp có số tiền thuế, tiền phạt của
hàng hóa xuất, nhập khẩu), và trình Bộ Tài chính để Bộ Tài chính trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét xóa nợ.
- Đối với doanh nghiệp có
tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đềnghị xóa nợ từ
năm tỷđồng đến dưới mười tỷ đồng: Tổng cục Thuế
(Tổng cục Hải quan) dự thảo Tờ trình và Quyết định xóa nợ, gửi lấy ý kiến các
đơn vị thuộc Bộ Tài chính là Vụ Pháp chế, Cục Tài chính doanh nghiệp, Tổng cục
Hải quan (đối với trường hợp có số tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất, nhập
khẩu), trình Bộ Tài chính xem xét và ban hành Quyết định xóa nợ (theo mẫu số
10 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Đối với doanh nghiệp có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt đề nghị xóa nợ dưới năm tỷ đồng: Tổng cục Thuế (Tổng cục Hải quan) dự thảo
Quyết định xóa nợ, gửi lấy ý kiến các đơn vị thuộc Bộ Tài chính là Vụ Pháp chế,
Cục Tài chính doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan (đối với trường hợp có số tiền
thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất, nhập khẩu) và ban hành Quyết định xóa nợ (theo
mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Đối với trường hợp hồ sơ chưa thực hiện đúng quy định
tại Thông tư này thì Tổng cục Thuế (Tổng cục Hải quan) có văn bản thông báo cho
Cục Thuế để thông báo cho doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ.
c) Đối với trường hợp không thuộc đối tượng giải quyết
xóa nợ thì Tổng cục Thuế (Tổng cục Hải quan) có văn bản thông báo cho Cục Thuế
(Cục Hải quan) để thực hiện thu đầy đủ, kịp thời vào NSNN.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Điều chỉnh số liệu
1. Cơ quan quản lý thuế: Căn cứ vào Quyết định của về xóa
nợ tiền thuế, tiền phạt đối với hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp, cơ quan
quản lý thuế thực hiện điều chỉnh số nợ thuế đối với hộ gia đình, cá nhân và
doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp: Căn cứ vào Quyết định về xóa nợ tiền
thuế, tiền phạt đối với doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện hạch toán và điều
chỉnh số liệu quyết toán tài chính, quyết toán thuế theo chế độ quy định.
Điều 14. Quy định về thời gian thẩm định hồ sơ
1. Cục Thuế, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem
xét xóa nợ trong thời gian là mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ của Chi cục Thuế hoặc của doanh nghiệp.
2. Trường hợp hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt chưa đầy
đủ thì trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho doanh nghiệp hoặc cơ quan đã lập hồ sơ
để hoàn chỉnh hồ sơ (theo mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, người có thẩm quyền phải ra quyết định xóa
nợ thuế (theo mẫu số 8, 9, 10 ban hành kèm theo Thông tư này)
hoặc thông báo không thuộc diện được xóa nợ thuế (theo mẫu số 11 ban
hành kèm theo Thông tư này)
Điều 15. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày
ký và bãi bỏ Thông tư số 34/2010/TT-BTC ngày 12/3/2010 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện xóa nợ thuế và các khoản phải nộp NSNN đối với doanh nghiệp nhà
nước thực hiện sắp xếp chuyển đổi trước ngày 01/7/2007. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để
nghiên cứu giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- Ban
bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các
Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng Trung
ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Hội đồng Dân tộc
và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ
tịch nước;
- VP BCĐ TW về
phòng chống tham nhũng;
- Hội đồng nhân
dân, Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ;
- Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân
tối cao;
- Kiểm toán Nhà
nước;
- UBTW Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung
ương của các Đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn
bản (Bộ Tư pháp);
- Sở Tài chính, Cục
Thuế, Cục Hải Quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website Chính
phủ;
- Bộ Tài chính: các
đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;
- Website Tổng cục
Thuế;
- Lưu: VT, TCT (VT,
PC, QLN).
|
KT.
BỘ TRƯỞN
THỨ
TRƯỞNG
Đỗ
Hoàng Anh Tuấn
|
CỤC THUẾ...
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CHI CỤC THUẾ ....
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: .............
|
................,
ngày ......tháng ......năm ....
|
V/v đề nghị xoá nợ thuế
|
Mẫu số 01
ban hành kèm theo thông tư số..../2013/TT-BTC
|
Kính gửi: Cục thuế tỉnh, thành phố....
Căn cứ quy định tại Khoản 1, Điều 2; Khoản 1, Điều 3;
Điều 4 ; Điều 10 Thông tư số
........../....../TT-BTC ngày ......./....../...... của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi
phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007.
Chi cục Thuế..... đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
phát sinh trước ngày 1/7/2007 cho.... hộ gia, đình cá nhân với số tiền
là...đồng (chi tiết theo Danh sách tổng hợp hộ gia đình, cá nhân đề nghị xóa
nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 1/7/2007 và Danh sách chi tiết hộ
gia đình, cá nhân đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt theo từng Đội thuế trình
kèm)
Đề
nghị Cục Thuế..... xem xét trình cấp có thẩm quyền giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND quận, huyện,
thị xã (để báo cáo);
- Lưu: VT, …;
|
CHI
CỤC TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2a
ban hành kèm theo thông tư số..../2013/TT-BTC
|
CỤC THUẾ....
CHI CỤC THUẾ ....
|
DANH SÁCH TỔNG HỢP HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT
PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 1/7/2007
(Kèm theo công văn số.... ngày....của Chi cục Thuế.....)
ĐVT: VNĐ
STT
|
Họ và tên
|
MST
|
Địa chỉ
|
Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
|
Lý do xóa nợ
|
Ghi chú
|
A/
|
Tổng số đề nghị xử lý
|
(Tổng số hộ gia đình, cá nhân)
|
(Tổng số tiền)
|
|||
- Thuế môn bài
|
x
|
|||||
- Thuế GTGT
|
x
|
|||||
....
|
||||||
B/
|
Tổng hợp theo Đội thuế
|
|||||
I/
|
ĐỘI THUẾ A
|
x
|
x
|
|||
1.
|
Hộ gia đình, cá
nhân A...
|
|||||
- Thuế môn bài
|
||||||
- Thuế GTGT
|
||||||
.....
|
||||||
2.
|
Hộ gia đình, cá
nhân B...
|
|||||
- Thuế môn bài
|
||||||
- Thuế GTGT
|
||||||
.....
|
||||||
...
|
...
|
|||||
II/
|
ĐỘI THUẾ B
|
x
|
x
|
|||
1.
|
Hộ gia đình, cá
nhân A...
|
|||||
- Thuế môn bài
|
||||||
- Thuế GTGT
|
||||||
.....
|
||||||
2.
|
Hộ gia đình, cá
nhân B...
|
|||||
- Thuế môn bài
|
||||||
- Thuế GTGT
|
||||||
.....
|
||||||
...
|
....
|
......, Ngày.....tháng..... năm 20....
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG
|
|
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
Mẫu số 2b
ban hành kèm theo thông tư số..../2013/TT-BTC
|
CỤC THUẾ....
CHI CỤC THUẾ ....
|
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT CỦA ĐỘI THUẾ....
ĐVT: VNĐ
STT
|
Họ và tên
|
MST
|
Địa chỉ
|
Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
|
Lý do xóa nợ
|
Ghi chú
|
A/
|
Tổng số đề nghị xử lý
|
(Tổng số hộ gia đình, cá nhân)
|
(Tổng số tiền)
|
|||
- Thuế môn bài
|
x
|
|||||
- Thuế GTGT
|
x
|
|||||
....
|
||||||
B/
|
Tổng hợp theo Đội thuế
|
|||||
1.
|
Hộ gia đình, cá
nhân A...
|
|||||
- Thuế môn bài
|
||||||
- Thuế GTGT
|
||||||
.....
|
||||||
2.
|
Hộ gia đình, cá
nhân B...
|
|||||
- Thuế môn bài
|
||||||
- Thuế GTGT
|
||||||
.....
|
||||||
...
|
...
|
|||||
......, Ngày.....tháng..... năm 20....
|
|
CHI CỤC TRƯỞNG
|
|
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
Ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế
|
Xác nhận của UBND phường, xã
|
Mẫu số 03
ban hành kèm theo thông tư số..../2013/TT-BTC
|
|||
TỔNG CỤC THUẾ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
||
CỤC THUẾ....
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
||
Số: .................
|
................,
ngày ......tháng ......năm ....
|
||
V/v đề nghị xoá nợ thuế
|
|||
Kính gửi: Tổng cục Thuế
Thực hiện Thông tư số ........../2013/TT-BTC ngày
......./....../2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước
ngày 01 tháng 7 năm 2007, Cục Thuế đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị xóa nợ đối
với .......hộ gia đình, cá nhân với số tiền là.....của Chi cục Thuế .... (hồ sơ
trình kèm).
Căn cứ quy định tại Khoản 1, Điều 2; Khoản 1, Điều 3;
Điều 4 ; Điều 10 Thông tư số..../2013/TT-BTC nêu trên. Qua kiểm tra xem xét hồ
sơ của Chi cục Thuế, Cục Thuế xác định: .....hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện
xóa nợ tiền thuế, tiền phạt với số tiền là .....và.... hộ gia đình, cá nhân
không đủ điều kiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt với số tiền là.....
Cục Thuế đề nghị Tổng cục Thuế xem xét xóa nợ tiền thuế,
tiền phạt cho ... hộ gia, đình cá nhân đủ điều kiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
với số tiền là...đồng (chi tiết theo Danh sách hộ gia đình, cá nhân đề nghị
xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 1/7/2007 trình kèm)
Kính đề nghị Tổng cục Thuế xem xét, giải quyết./.
Tài liệu trình kèm: Hồ sơ xóa nợ thuế của Chi cục
Thuế....
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chi cục Thuế (nơi gửi hồ sơ);
- Lưu: VT, …;
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Ghi
chú: Mỗi một công văn đề nghị cho 01 Chi cục Thuế.
TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ ....
|
||
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT
SINH TRƯỚC NGÀY 1/7/2007
(Kèm theo công văn số.... ngày....của Cục Thuế.....)
ĐVT: VNĐ
STT
|
Hộ gia đình, cá nhân
(Ghi rõ họ tên)
|
MST
|
Địa chỉ
|
Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
|
Lý do xóa nợ
|
Ghi chú
|
A/
|
Tổng số đề nghị xử lý
|
(Tổng số hộ gia đình, cá nhân)
|
(Tổng số tiền)
|
|||
- Thuế môn bài
|
x
|
|||||
- Thuế GTGT
|
x
|
|||||
....
|
||||||
B/
|
Tổng hợp theo Đội thuế
|
|||||
I/
|
ĐỘI THUẾ A
|
x
|
x
|
|||
1.
|
Hộ gia đình, cá
nhân A...
|
|||||
- Thuế môn bài
|
||||||
- Thuế GTGT
|
||||||
.....
|
||||||
2.
|
Hộ gia đình, cá
nhân B...
|
|||||
- Thuế môn bài
|
||||||
- Thuế GTGT
|
||||||
.....
|
||||||
...
|
...
|
|||||
II/
|
ĐỘI THUẾ B
|
x
|
x
|
|||
1.
|
Hộ gia đình, cá
nhân A...
|
|||||
- Thuế môn bài
|
||||||
- Thuế GTGT
|
||||||
.....
|
||||||
2.
|
Hộ gia đình, cá
nhân B...
|
|||||
- Thuế môn bài
|
||||||
- Thuế GTGT
|
||||||
.....
|
||||||
...
|
....
|
......, Ngày.....tháng..... năm 20....
|
|
CỤC TRƯỞNG
|
|
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
ban hành kèm theo thông tư số..../2013/TT-BTC
|
TỔNG CỤC THUẾ
(TCHQ)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CỤC THUẾ (CỤC HQ.............)
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:..........................
|
................., ngày....tháng....năm 20...
|
V/v đề nghị xóa nợ thuế
|
Kính gửi: Tổng cục Thuế (Tổng cục Hải quan)
1. Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 2, khoản 2 Điều 3,
Điều 5 Thông tư số ........../....../TT-BTC ngày ......./....../...... của Bộ
Tài chính về việc hướng dẫnxóa nợ tiền thuế,
tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007.
Cục thuế (Cục Hải quan) .... đề nghị
xóa nợ tiền thuế, tiền phạt cho ..... là DNNN hạch toán độc lập đã giải thể. Cụ
thể như sau:
Tổng số tiền thuế, tiền phạt đề nghị
xóa nợ........, trong đó:
- Thuế GTGT: ...... đồng
Trong đó, thuế GTGT của chi nhánh,
cửa hàng hạch toán phụ thuộc ở địa phương khác là....(Theo danh sách đính kèm)
- Thuế TNDN:.... đồng
Trong đó, thuế TNDN của chi nhánh,
cửa hàng ở địa phương khác là........(Theo danh sách đính kèm)
Đề nghị Tổng cục Thuế (Tổng cục Hải
quan) xem xét, giải quyết./.
Hồ sơ gửi kèm theo (kê hồ sơ gửi kèm)
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ (CỤC HẢI QUAN)
|
|
Nơi nhận:
|
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
- Như trên.
|
|
- ......;
- Lưu: VT, QLN (2b).
|
TỔNG CỤC THUẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
CỤC THUẾ (CỤC HQ.............)
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
DANH SÁCH CHI NHÁNH, CỬA HÀNG HẠCH
TOÁN PHỤ THUỘC
CỦA DNNN ĐÃ GIẢI THỂ ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ.
ĐVT: VNĐ
STT
|
Tên của hàng, chi nhánh
|
MST
|
Địa chỉ
|
Cơ quan thuế trực tiếp quản lý
|
Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa
|
Ghi chú
|
|||
Tổng số
|
Thuế GTGT
|
Thuế TNDN
|
...
|
||||||
1.
|
Chi nhánh A
|
||||||||
2.
|
Cửa hàng B
|
||||||||
...
|
......, Ngày.....tháng..... năm 20....
|
|
CỤC THUẾ (CỤC HQ) TỈNH, TP
|
|
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu số 05
ban hành kèm theo thông tư số..../2013/TT-BTC
|
TỔNG CỤC THUẾ,
TCHQ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
CỤC THUẾ (CỤC HQ.............)
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
-*-
|
---------------------------------
|
Số:..........................
|
................., ngày....tháng....năm 20...
|
V/v đề nghị xóa nợ thuế
|
Kính gửi: Tổng cục Thuế (Tổng cục Hải quan)
Thực hiện Thông tư số ........../2013/TT-BTC ngày ....tháng... năm 2013 của
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xóa nợ tiền
thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm
2007. Cục Thuế (Cục Hải quan) đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị của doanh
nghiệp................
Qua kiểm tra xem xét hồ sơ của doanh nghiệp......, Cục
thuế (Cục Hải quan) xác định doanh nghiệp.........thuộc đủ điều kiện được xóa
nợ tiền thuế, tiền phạt theo quy định tại Điều 1; khoản 3 (khoản 4)
Điều 2; khoản 3 (khoản 4) Điều 3; Điều 5(Điều 6) Thông tư số
........../....../TT-BTC ngày ......./....../.....
Cục thuế, Cục Hải quan xác nhận doanh nghiệp.... có số
tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 thực tế chưa nộp NSNN nhưng
đã bị trừ vào nợ xa nhất (hoặc bị bù trừ hoàn), chưa được giảm vốn nhà nước có
tại doanh nghiệp (chưa đưa vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán) và đề nghị xử
lý xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt cụ
thể như sau:
(Ghi cụ thể trường hợp đề nghị xóa
từng khoản thuế, thu, kèm theo bản chi tiết các khoản nợ doanh nghiệp kiến nghị
và Cục thuế đề nghị).
1. Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh
trước ngày 1/7/2007 đến thời điểm doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi.
2. Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh
trước ngày 1/7/2007 doanh nghiệp đề nghị xóa nợ.
3. Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh
trước ngày 1/7/2007 Cục thuế (Cục Hải quan)....đề nghị xóa nợ (kèm theo Bản
chi tiết số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ)
Đề nghị Tổng cục Thuế (Tổng cục Hải quan) xem xét, giải
quyết./.
Hồ sơ gửi kèm theo (kê hồ sơ gửi kèm)
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ (CỤC HẢI QUAN)
|
|
Nơi nhận:
|
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
- Như trên.
|
|
- Lưu....
|
BẢN CHI TIẾT SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT ĐỀ NGHỊ XÓA NỢ
(Kèm theo công văn số ...ngày /.../... của Cục thuế (Cục
Hải quan) tỉnh, thành phố.....)
-Cục thuế (Cục Hải quan) đề nghị xóa
nợ:............................
-Tên doanh nghiệp xử lý xóa nợ:.......................MST:.........
ĐVT: đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
|
Số đề nghị của doanh nghiệp
|
Số đề nghị của Cục thuế
|
I/ SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY
1/7/2007 ĐẾN NAY CHƯA NỘP NSNN
|
||
Trong đó:
|
||
- Thuế DT (GTGT)
|
||
- Thuế TTĐB
|
||
- Thuế lợi tức (TNDN)
|
||
- Thuế Tài nguyên
|
||
......
|
||
Cộng:
|
||
II/ SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY
1/7/2007 ĐẾN NAY CHƯA NỘP NSNN
|
||
Trong đó:
|
||
- Thuế DT (GTGT)
|
||
- Thuế TTĐB
|
||
- Thuế lợi tức (TNDN)
|
||
- Thuế Tài nguyên
|
||
......
|
||
Cộng:
|
......, Ngày.....tháng..... năm 20....
|
|
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ, CỤC HẢI QUAN...
|
|
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
ban hành kèm theo thông tư số..../2013/TT-BTC
|
TÊN DOANH NGHIỆP....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Số:..........................
|
|
V/v đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
|
................., ngày....tháng....năm 20...
|
Kính gửi: Cục Thuế (Cục Hải quan) tỉnh, thành phố....
Căn cứ Thông tư số ........../2013/TT-BTC ngày
....tháng... năm 2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu
hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007, Doanh nghiệp.... đề nghị Cục Thuế
(Cục Hải quan) tỉnh, thành phố... xóa tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày
1/7/2007 đến nay chưa nộp NSNN. Cụ thể như sau:
1. Xác định đối tượng xóa nợ:
Công ty... thuộc đối tượng xóa nợ
theo quy định tại Khoản... Điều... Thông tư số .../2013/TT-BTC
2. Xác định điều kiện xóa nợ
- Công ty đủ điều kiện xóa nợ quy
định tại Khoản...., Điều....Thông tư số.../2013/TT-BTC (ghi cụ thể từng điều
kiện và trích dẫn tài liệu chứng minh)
- Lý do số tiền thuế, tiền phạt đề
nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp hoặc chưa đưa vào
giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
3. Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị
xóa nợ
Tổng số tiền thuế, tiền phạt Công ty đề nghị xóa nợ
là..... đồng, trong đó (ghi chi tiết theo từng sắc thuế và ghi rõ số tiền thuế,
tiền phạt đề nghị xóa nợ cho từng giai đoạn: giai đoạn xác định giá trị doanh
nghiệp và giai đoạn chính thức chuyển thành công ty cổ phần) .
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ bị trừ vào nợ xa nhất (hoặc bị bù trừ hoàn) thì giải
trình rõ (kèm tài liệu chứng minh).
Trình kèm Bảng tổng hợp tiền thuế, tiền phạt phát sinh
trước ngày 1/7/2007 đến nay chưa nộp NSNN.
......, Ngày.....tháng..... năm 20....
|
|
Nơi nhận:
|
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
|
- Như trên
|
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
...
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tên doanh nghiệp: ...................MST:........
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY
1/7/2007 ĐẾN NAY CHƯA NỘP NSNN
ĐVT: đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
|
Tại thời điểm xác định GTDN để cổ phần hóa, giao, bán
|
Tại thời điểm chính thức chuyển sang Cty cổ phần, giao,
bán
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I/ SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY
1/7/2007 ĐẾN NAY CHƯA NỘP NSNN:
|
|||
Trong đó:
|
|||
- Thuế DT (GTGT)
|
|||
- Thuế lợi tức (TNDN)
|
|||
- ....
|
|||
Cộng
|
|||
II/ SỐ TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY
1/7/2007 ĐẾN NAY CHƯA NỘP NSNN, CHƯA NỘP NGÂN SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT XÓA NỢ
|
|||
Trong đó:
|
|||
- Thuế DT (GTGT)
|
|||
- Thuế lợi tức (TNDN)
|
|||
- ....
|
|||
Cộng:
|
......, Ngày.....tháng..... năm 20....
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
|
|
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
ban hành kèm theo thông tư số..../2013/TT-BTC
|
(TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
(TÊN CƠ QUAN RA THÔNG BÁO)
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:..........................
|
................., ngày....tháng....năm 20...
|
V/v đề nghị xóa nợ thuế
|
|
Kính gửi: .....................
Căn cứ Thông tư số ........../2013/TT-BTC ngày
....tháng... năm 2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không có khả năng thu
hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị xóa nợ
tiền thuế, tiền phạt kèm theo công văn số... ngày....của cơ quan thuế/doanh
nghiệp
(Tên cơ quan ra thông báo) .....thông
báo:
Hồ sơ đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền
phạt không đầy đủ thủ tục theo quy định, cụ thể còn thiếu những nội dung và tài
liệu sau đây:
.................................................................................................................
Đề nghị cơ quan thuế/doanh nghiệp
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định của pháp luật và gửi về..... trước ngày.....
(Tên cơ quan ra thông báo) .....thông
báo để cơ quan thuế/doanh nghiệp...được biết và thực hiện./.
CƠ QUAN RA THÔNG BÁO
|
|
Nơi nhận:
|
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
- Như trên.
|
|
- Lưu....
|
Mẫu số 08
ban hành kèm theo thông tư số..../2013/TT-BTC
|
(BỘ TC, TỔNG CỤC THUẾ)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Số:.......................
|
|
Hà Nội, ngày …… tháng ……năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 1/7/2007 đối với hộ gia
đình, cá nhân gặp khó khăn, không thanh toán được nợ thuế, đã ngừng kinh doanh
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
(TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ)
Căn cứ quy định của
Pháp luật thuế hiện hành;
Căn cứ Nghị định số........./NĐ-CP ngày ....tháng....năm
2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số...../2013/TT-BTC về việc hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không
có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Thuế tỉnh, TP...... tại công văn
số ........... ngày .........và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế (đối
với Quyết định của Bộ Tài chính)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày
1/7/2007 còn nợ của ....hộ gia đình, cá nhân gặp khó khăn, không thanh toán
được nợ thuế, đã ngừng kinh doanh (Danh sách kèm theo) với số tiền
là.....
Trong đó: - Thuế môn bài
- Thuế GTGT
- .....
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế (đối với Quyết định của
Bộ Tài chính); Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố....(đối với Quyết
định của Tổng cục Thuế) chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ
sơ.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Các hộ
gia đình, cá nhân có tên trong danh sách ở Điều 1; Chi cục trưởng Chi cục
Thuế..., Cục trưởng Cục Thuế ....; Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế (đối
với Quyết định của Bộ Tài chính); và Chánh văn phòng Bộ Tài chính (đối
với Quyết định của Bộ Tài chính) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
|
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
|
- Như Điều 2;
|
(TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ)
|
- ....
|
|
- Lưu:
|
(BỘ TÀI CHÍNH ,
TỔNG CỤC THUẾ)
|
Danh sách hộ gia đình, cá nhân
được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày
1/7/2007
(Ban hành kèm theo Quyết định số.... ngày...tháng...năm)
ĐVT: VNĐ
STT
|
Hộ gia đình, cá nhân
(ghi rõ họ, tên)
|
MST
|
Địa chỉ
|
Số tiền thuế, tiền phạt được xóa nợ
|
Tổng cộng:
|
(Tổng số hộ gia đình, cá nhân)
|
(Tổng số tiền)
|
||
- Thuế môn bài
|
x
|
|||
- Thuế GTGT
|
x
|
|||
....
|
||||
1.
|
Hộ gia đình, cá
nhân A...
|
x
|
||
- Thuế môn bài
|
||||
- Thuế GTGT
|
||||
.....
|
||||
2.
|
Hộ gia đình, cá
nhân B...
|
x
|
||
- Thuế môn bài
|
||||
- Thuế GTGT
|
||||
.....
|
||||
...
|
...
|
|||
Mẫu số 09
ban hành kèm theo thông tư số..../2013/TT-BTC
|
(BỘ TC, TỔNG CỤC THUẾ)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Số:.......................
|
|
Hà Nội, ngày …… tháng ……năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền
thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 1/7/2007 của............. (tên doanh
nghiệp) là doanh nghiệp nhà nước đã giải thể
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
(TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ)
Căn cứ quy định của
Pháp luật thuế hiện hành;
Căn cứ Nghị định số........./NĐ-CP ngày ....tháng....năm
2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số...../2013/TT-BTC về việc hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không
có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Thuế (Cục Hải quan tỉnh, TP)......
tại công văn số ........... ngày .....và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế (Tổng cục
Hải quan) (đối với Quyết định của Bộ Tài chính)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày
1/7/2007 còn nợ của ......(tên doanh nghiệp) là doanh nghiệp nhà nước đã giải
thể với số tiền là.....
Trong đó: - Thuế doanh thu:....
- Thuế lợi tức:...
-.....
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế (đối với Quyết định của
Bộ Tài chính); Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố....(đối với Quyết
định của Tổng cục Thuế) chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ
sơ.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Cục
trưởng Cục Thuế (Cục Hải quan) tỉnh, TP..., Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế (Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan) (đối với Quyết định của Bộ Tài chính) và
Chánh Văn phòng Bộ Tài chính (đối với Quyết định của Bộ Tài chính) chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
|
- Như Điều 2;
|
(TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ)
|
- ....
|
|
- Lưu:
|
Mẫu số 10
ban hành kèm theo thông tư số..../2013/TT-BTC
|
(BỘ TC, TỔNG CỤC THUẾ)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Số:.......................
|
|
Hà Nội, ngày …… tháng ……năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xoá nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày
1/7/2007 của............. (tên doanh nghiệp)
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
CHÍNH
(TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC THUẾ)
Căn cứ quy định của Pháp luật thuế hiện hành;
Căn cứ Nghị định số........./NĐ-CP ngày ....tháng....năm
2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định tại Thông tư số...../2013/TT-BTC về việc hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không
có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Căn cứ đề nghị của Cục Thuế (Cục Hải quan tỉnh, TP)......
tại công văn số ........... ngày ........và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế (Tổng cục
Hải quan) (đối với Quyết định của Bộ Tài chính)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Doanh nghiệp... được xóa khoản tiền thuế, tiền phạt phát
sinh trước ngày 1/7/2007 tính đến ngày...tháng...năm.... với số tiền là.....
Trong đó: - Thuế doanh thu:....
- Thuế lợi tức:...
-.....
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế (đối với Quyết định của
Bộ Tài chính); Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố....(đối với Quyết
định của Tổng cục Thuế) chịu trách nhiệm tính chính xác của số liệu trên hồ
sơ.
Điều 2: Căn cứ quy định tại Điều 1, doanh nghiệp thực hiện hạch
toán và điều chỉnh số liệu quyết toán tài chính, quyết toán thuế theo chế độ
quy định.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Giám đốc
doanh nghiệp....; Cục trưởng Cục Thuế (Cục Hải quan) tỉnh, TP...; Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế (Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan) và Chánh Văn phòng Bộ
Tài chính (đối với Quyết định của Bộ Tài chính) chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
|
- Như Điều 3;
- UBND tỉnh, TP;
Bộ... (cơ quan có thẩm quyền quyết định giá trị DN)
|
(TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ)
|
- Sở Tài chính
tỉnh, TP...
|
|
- Lưu:
|
Mẫu số 11
ban hành kèm theo thông tư số..../2013/TT-BTC
|
(TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
(TÊN CƠ QUAN RA THÔNG BÁO)
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:..........................
|
................., ngày....tháng....năm 20...
|
V/v: Thông báo không thuộc diện
|
|
được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
|
Kính gửi: .....................
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số...../2013/TT-BTC về việc hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt không
có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị xóa nợ
tiền thuế, tiền phạt kèm theo công văn số... ngày....của cơ quan thuế/doanh
nghiệp
(Tên cơ quan ra thông báo) .....thông
báo:
Trường hợp của.... không đủ điều kiện
được xóa nợ thuế. Lý do:
...........................................
.......................................
Tên cơ quan ra thông báo) .....thông
báo để cơ quan thuế/doanh nghiệp.... được biết và yêu cầu người nộp thuế nộp
đầy đủ, kịp thời số tiền thuế, tiền phạt còn nợ vào ngân sách nhà nước theo quy
định của pháp luật./.
CƠ QUAN RA THÔNG BÁO
|
|
Nơi nhận:
|
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
- Như trên.
- Lưu....
Xin gửi ý kiến phản hồi tại link sau: http://www.mof.gov.vn/portal/page/portal/mof_vn/Suggestion_Legal?p_detail=1&p_topic_id=7032
Đăng nhận xét